Friday , May 3 2024
Trang chủ / Logistics / Postal Code dùng để làm gì ?

Postal Code dùng để làm gì ?

Khi bạn gửi thư từ, hàng hóa đi quốc tế các công ty chuyển phát nhanh quốc tế yêu cầu bạn cung cấp postal code cho địa chỉ người nhận hàng. Khi thanh toán cho các thẻ thanh toán quốc tế như Visa Master, JCB Amex card bạn được yêu cầu điền postal code vào thông tin thanh toán. Bạn cần cung cấp postal code nơi mình đang ở cho người thân để họ gửi thư từ, bưu phẩm từ nước ngoài về Việt Nam, để mua hàng online trên các trang nước ngoài, thanh toán facebook ads, Google Adwords… Postal code rất quan trọng nhưng nhiều bạn vẫn chưa biết rõ công dụng của nó trong vận chuyển quốc tế.

Postal code hay còn gọi là ZIP code, Post code có nghĩa là mã bưu chính, mã bưu điện hay mã thư tín, đó là một chuỗi ký tự bằng chữ, hoặc bằng số hay hỗn hợp giữa số và chữ, được viết bổ sung vào địa chỉ nhận thư với mục đích tự động xác định điểm đến cuối cùng của thư tín, bưu phẩm.

VD : Postal code của Japan là 1 chuỗi ký tự gồm 7 con số , China 6 con số,  Postal code của Canada là chuỗi 6 ký tự vừa số vừa chữ, Hongkong thì khá nhỏ, vì vậy không có dãy ký tự postal code mà sử dụng tên thành phố làm postal code trong vận chuyển luôn.

japanchinacanadahongkong

Tuy nhiên nếu nói 518005 là postal code của Shenzhen thì đúng nhưng nói postal code của Shenzhen là 518005 thì không hẳn là chính xác, bởi vì trong một thành phố có rất nhiều postal code dựa theo quận, huyện, tên đường , vv 

VD : khi bạn search tên Shenzhen vào từ điển để tra postal code sẽ hiện lên rất nhiều sự lựa chọn có thể là 518000, 518001, 518002…

SHENZHEN

Lấy ví dụ về TP HCM (Sài Gòn) tại Việt Nam có postal code từ 700000 đến 760000, trong đó 2 con số đầu tiên thể hiện tỉnh thành, tiếp theo là quận, huyện, đường.

VD : Cùng xem 1 ví dụ mình search về Hồ Chí Minh, quận Gò Vấp, phường 6, bạn sẽ thấy đối với mỗi tên đường sẽ có một mã postal code tương ứng, dựa vào postal code các bưu phẩm sẽ được đưa về các bưu điện gần nhất và  phù hợp để phân phát.

go vap

Tuy nhiên, ở Việt Nam việc sử dụng postal code cho vận chuyển vẫn chưa phát triển lắm, cho nên khi bạn ở Đường Lê Đức Thọ, P6, Gò Vấp đáng lẽ postal code của bạn là 728202 nhưng khi điền 700000 thì thư từ, bưu phẩm từ nước ngoài gửi về bạn vẫn nhận được bình thường.

Untitled

Ngoài việc hỗ trợ giao hàng nhanh chóng và hiệu quả, trong chuyển phát nhanh quốc tế, Postal code còn giúp các công ty Express tra phụ phí vùng sâu vùng xa, phụ phí phát tại khu dân cư, thời gian vận chuyển.

Ví dụ, đối với dịch vụ DHL, muốn tính thời gian vận chuyển từ TP HCM đến 46004 Busan, Korea. Bạn vào đường link này và nhập thông tin như sau: http://dct.dhl.com

dhl

Mình giả định các giá trị của bưu phẩm là 10 hết nhé. Sau đó chọn Search, sẽ ra được thời gian và chi phí cho bưu phẩm này

DHL 2

 

Một ví dụ nữa cho UPS, khi gửi một bưu phẩm từ Tân Bình đến COLUMBIA, SC 29217 Hoa Kỳ, từ Code này bạn có thể tính được thời gian vận chuyển và biết được có bị tính phụ phí phát tại khu dân cư hay không ?

UPS

Postal code là bắt buộc phải có trong thông tin địa chỉ người nhận khi bạn gửi bưu phẩm cho chuyển phát nhanh quốc tế, ví dụ TNT sẽ không nhận bưu phẩm gửi đi nước ngoài khi không cung cấp postal code người nhận, DHL sẽ tự áp mã postal code vào địa chỉ nếu bạn không cung cấp, và nếu để DHL tự áp mã, họ áp sai mã, lạc bưu phẩm hoặc bị vùng sâu vùng xa oan thì bạn vẫn phải chịu trách nhiệm, vì vậy postal code rất quan trọng đấy nhé.

Gửi tặng các bạn tổng hợp postal code của các tỉnh thành tại Việt Nam, mong rằng bài viết của mình có thể bổ sung được thêm kiến thức cho các bạn, hẹn gặp lại các bạn ở bài viết tiếp theo. ^^

STT Tên tỉnh/thành
bưu chính
1 An Giang 880000
2 Bà Rịa-Vũng Tàu 790000
3 Bạc Liêu 960000
4 Bắc Kạn 260000
5 Bắc Giang 230000
6 Bắc Ninh 220000
7 Bến Tre 930000
8 Bình Dương 820000
9 Bình Định 590000
10 Bình Phước 830000
11 Bình Thuận 800000
12 Cà Mau 970000
13 Cao Bằng 270000
14 Cần Thơ 900000
15 Đà Nẵng 550000
16 Đắk Lắk 630000
17 Đắk Nông 640000
18 Điện Biên 380000
19 Đồng Nai 810000
20 Đồng Tháp 870000
21 Gia Lai 600000
22 Hà Giang 310000
23 Hà Nam 400000
24 Hà Nội 100000
đến 150000
25 Hà Tĩnh 480000
26 Hải Dương 170000
27 Hải Phòng 180000
28 Hậu Giang 910000
29 Hòa Bình 350000
30 Thành phố Hồ Chí Minh (Sài Gòn) 700000
đến 760000
31 Hưng Yên 160000
32 Khánh Hoà 650000
33 Kiên Giang 920000
34 Kon Tum 580000
35 Lai Châu 390000
36 Lạng Sơn 240000
37 Lào Cai 330000
38 Lâm Đồng 670000
39 Long An 850000
40 Nam Định 420000
41 Nghệ An 460000
đến 470000
42 Ninh Bình 430000
43 Ninh Thuận 660000
44 Phú Thọ 290000
45 Phú Yên 620000
46 Quảng Bình 510000
47 Quảng Nam 560000
48 Quảng Ngãi 570000
49 Quảng Ninh 200000
50 Quảng Trị 520000
51 Sóc Trăng 950000
52 Sơn La 360000
53 Tây Ninh 840000
54 Thái Bình 410000
55 Thái Nguyên 250000
56 Thanh Hoá 440000
đến 450000
57 Thừa Thiên-Huế 530000
58 Tiền Giang 860000
59 Trà Vinh 940000
60 Tuyên Quang 300000
61 Vĩnh Long 890000
62 Vĩnh Phúc 280000
63 Yên Bái 320000

Tác giả Hạnh Nguyễn

Mình tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Kinh doanh quốc tế, mong muốn được hoạt động và nghiên cứu trong ngành xuất nhập khẩu, rất thích được chia sẻ những kiến thức của mình đến mọi người, rất mong những bài viết chia sẻ của mình có thể giúp ích được các bạn.

Xem thêm

Cách tiếp cận khách hàng mới hiệu quả

Tìm kiếm thêm khách hàng mới là công việc hết sức khó khăn, nó đòi …